Tài liệu về hợp đồng kinh doanh tiếng Trung thương mại
Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán là bài giảng ngày hôm nay chúng tôi xin được phép gửi tới cho tất cả các bạn,bàu học này nằm trong giáo án tiếp theo của bài học hôm qua được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ soạn thảo,thiết kế dạy học theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập ChineMaster. Chúng tôi luôn cập nhật rất rất nhiều bài giảng hay và bổ ích mỗi ngày trên kênh Luyện thi HSK online có địa chỉ website là tiengtrunghsk.net,đây là kênh học tiếng Trun trực tuyến cực kì uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster quận 10 TP HCM . Sau khi hoàn thành xong giáo trình tiếng Trung 9 quyển ChineMaster sẽ có nhiều bạn học viên muốn thử sức mình với một môn học mới,theo khảo sát thì một trong những môn học được ưa chuộng chính là học tiếng Trung Thương mại. Khi biết được những điều đó thì Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ đã cho ra đời Khóa học tiếng Trung thương mại và tung ra rất nhiều tài liệu học tiếng Trung thương mại hoàn toàn miễn phí và cực kì chất lượng,các bạn hãy nhớ ghé kênh Luyện thi HSK online thường xuyên để lưu thêm nhiều bài giảng miễn ohis về học dần nhé.
Tiếp theo đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn học viên toàn bộ thông tin về trọn bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển cực kì uy tín và chất lượng,đang cực kì hot gần đây của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ,chủ của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster thiết kế,các bạn nhanh chóng xem thông tin tại link sau để biết cách đặt sách nữa nhé.
Thông tin chính bộ giáo trình tiếng Trung mới nhất
Mỗi bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ giảng dạy tiếng Trung HSK online trên hệ thống website học tiếng Trung HSK online đều miễn phí. Các bạn hãy chia sẻ kênh thi thử HSK online miễn phí này tới nhiều người bạn khác vào ôn thi HSK online cùng chúng ta nhé.
Hiện nay đa số người dân Trung Quốc cũng như cộng đồng người học tiếng Trung tại Việt Namđều tải và sử dụng bộ gõ tiếng Trung SoGou về máy tính và sử dụng cho công việc hàng ngày. Do đó, các bạn học viên con chưa cài đặt thì nên sử dụng bộ gõ tiếng Trung SoGou để soạn thảo văn bản trên máy tính, link tải chi tiết đều nằm ở phía dưới đây nhé.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin bản mới nhất
Các bạn hãy đến với Trung tâm tiếng Trung ChineMaster của Thầy Vũ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp online qua Skype từ lớp cơ bản đến nâng cao dựa theo những bộ giáo trình tiếng Trung phổ biến và thông dụng, chính vì thế khi nhắc đến Trung tâm ChineMaster là các bạn đều sẽ nhớ đến các khóa học tiếng Trung trực tuyến của Thầy Vũ. Học online những hiệu quả vẫn cực kì cao nhé.
Khóa học tiếng Trung online Thầy Vũ Skype
Các bạn xem chi tiết bài học hôm qua Giáo trình tiếng Trung Thương mại online luyện dịch tiếng Trung tại link sau nhé
Giáo trình tiếng Trung Thương mại online luyện dịch tiếng Trung
Nội dung Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán
Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán là bài giảng và giáo án tiếp theo của bài học hôm qua Thầy Vũ dạy học theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại toàn tập ChineMaster.
血友病 A 在男性中更为常见。它很少发生在女性身上。
血友病 A 患者的出血时间通常比其他人长。可能会发生两种类型的出血:关节和肌肉中的内部出血,以及轻微割伤、牙科手术或外伤引起的外部出血。
与血友病 A 一样,它是一种遗传性疾病,根据 NHF,约有三分之一的病例是由自发突变引起的。 (4) B 型血友病患者的出血时间比非血友病患者长。出血可能发生在内部、关节和肌肉中,也可能发生在外部,因为轻微割伤、牙科手术或外伤。 B型血友病在女性中很少见。
根据美国国家罕见病组织 (NORD) 的数据,患有一种不寻常的 B 型血友病(称为 B 型血友病 Leyden)的人在生命早期无法检测到因子 9,但随着时间的推移,该水平会升高。
根据 NORD,血友病 C 是由缺乏凝血因子 11 引起的。 (6) 与 A 型和 B 型不同,除非有潜在的关节疾病,否则不会发生自发性出血或关节出血。血友病 C 患者更可能出现的情况是手术、牙科手术或外伤后出血时间延长。男性和女性同样受到血友病 C 的影响。
在大多数情况下,血友病是一种遗传性或遗传性疾病。
在血友病 A 和 B 中,血友病基因携带在 X 染色体上。 (3,4) 女性继承两条 X 染色体;一份来自他们的母亲,一份来自他们的父亲。男性从他们的母亲那里继承了一条 X 染色体,从他们的父亲那里继承了一条 Y 染色体。如果儿子从母亲那里继承了携带血友病的X染色体,他就会患有血友病。父亲不能将血友病传给他们的儿子(因为男孩从父亲那里继承了 Y 染色体,而血友病是 X 连锁的)。
即使女性从母亲那里继承了血友病基因,她们也很可能从父亲那里继承了健康的X染色体,因此她们不太可能患有血友病。遗传了血友病基因突变的X染色体的女儿被称为携带者,她可以将基因传给她的孩子。血友病很少发生在女儿身上。
大约 30% 的血友病患者在他们的家族中没有这种疾病的病史,但是当与血友病相关的基因之一发生意外变化时就会表现出来。
对于患有或曾经患有血友病的家庭成员来说,在他们出生后不久就让他们的男婴接受病情测试是很常见的(大约三分之一患有血友病的婴儿没有患有这种疾病的亲属,因此婴儿可能会接受评估如果他们出现症状),CDC 指出。
理想情况下,测试计划在婴儿出生前进行,以便可以从脐带中抽取血样。脐带血检测更能发现低水平的因子 8,而不是发现低水平的因子 9,因为直到婴儿至少 6 个月大时,因子 9 水平才会处于正常水平。
两种类型的测试用于诊断:筛选测试和凝血因子测试,也称为因子分析。
该测试测量血红蛋白(携带氧气的红细胞内的红色色素)的量、红细胞的大小和数量,以及血液中白细胞和血小板的数量。血友病患者的 CBC 是正常的,但如果您患有血友病并且出血异常严重或长时间出血,血红蛋白和红细胞计数可能会偏低。
该测试显示血液凝结需要多长时间;具体来说,它测量因子 8、9、11 和 12 的凝血能力。如果这些凝血因子中的任何一个减少,血液凝结所需的时间就会比正常时间长。如果您患有血友病 A 或 B,APTT 测试的结果将显示更长的凝血时间。
世界血友病联合会指出,一些血友病患者会产生抑制剂,这是免疫系统产生的抗体,用于攻击血友病治疗中的凝血因子。
血浆衍生因子浓缩物是来自其他人捐赠的血浆的凝血因子。血浆是血液的淡黄色液体部分,含有血液的凝血因子。对献血进行处理以产生进入该疗法的冻干因子。
重组因子浓缩物是一种使用基因工程制造血液替代产品的新型疗法。这种疗法仍然包含血友病患者所需的凝血因子。
这些治疗既是预防性的(预防性的)又是治疗性的。也就是说,他们可以治疗当前的出血并预防未来的出血事件。
血友病患者可能接受的其他药物包括称为抗纤维蛋白溶解剂的促凝药物。为 A 型血友病患者开具的两种主要抗纤溶药物是醋酸去氨加压素 (DDAVP) 和ε-氨基己酸。
Giáo án chương trình đào tạo kiến thức tiếng Trung thương mại chuyên ngành Thầy Vũ hướng dẫn học viên chú thích phiên âm tiếng Trung theo Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán.
Xiě yǒu bìng A zài nánxìng zhòng gèng wéi chángjiàn. Tā hěn shǎo fāshēng zài nǚxìng shēnshang.
Xiě yǒu bìng A huànzhě de chūxiě shíjiān tōngcháng bǐ qítā rén zhǎng. Kěnéng huì fāshēng liǎng zhǒng lèixíng de chūxiě: Guānjié hé jīròu zhōng de nèibù chūxiě, yǐjí qīngwéi gē shāng, yákē shǒushù huò wàishāng yǐnqǐ de wàibù chūxiě.
Yǔ xiě yǒu bìng A yīyàng, tā shì yī zhǒng yíchuán xìng jíbìng, gēnjù NHF, yuē yǒu sān fēn zhī yī de bìnglì shì yóu zìfā túbiàn yǐnqǐ de. (4) B xíng xiě yǒu bìng huànzhě de chūxiě shíjiān bǐ fēi xiě yǒu bìng huànzhě zhǎng. Chūxiě kěnéng fāshēng zài nèibù, guānjié hé jīròu zhōng, yě kěnéng fāshēng zài wàibù, yīnwèi qīngwéi gē shāng, yákē shǒushù huò wàishāng. B xíng xiě yǒu bìng zài nǚxìng zhòng hěn shǎo jiàn.
Gēnjù měiguó guójiā hǎnjiàn bìng zǔzhī (NORD) de shùjù, huàn yǒuyī zhǒng bù xúncháng de B xíng xiě yǒu bìng (chēng wèi B xíng xiě yǒu bìng Leyden) de rén zài shēngmìng zǎoqí wúfǎ jiǎncè dào yīnzǐ 9, dàn suízhe shíjiān de tuīyí, gāi shuǐpíng huì shēng gāo.
Gēnjù NORD, xiě yǒu bìng C shì yóu quēfá níngxiě yīnzǐ 11 yǐnqǐ de. (6) Yǔ A xíng hé B xíng bùtóng, chúfēi yǒu qiánzài de guānjié jíbìng, fǒuzé bù huì fāshēng zìfā xìng chūxiě huò guānjié chūxiě. Xiě yǒu bìng C huànzhě gèng kěnéng chūxiàn de qíngkuàng shì shǒushù, yákē shǒushù huò wàishāng hòu chūxiě shíjiān yáncháng. Nánxìng hé nǚxìng tóngyàng shòudào xiě yǒu bìng C de yǐngxiǎng.
Zài dà duōshù qíngkuàng xià, xiě yǒu bìng shì yī zhǒng yíchuán xìng huò yíchuán xìng jíbìng.
Zài xiě yǒu bìng A hé B zhōng, xiě yǒu bìng jīyīn xiédài zài X rǎnsètǐ shàng. (3,4) Nǚxìng jìchéng liǎng tiáo X rǎnsètǐ; yī fèn láizì tāmen de mǔqīn, yī fèn láizì tāmen de fùqīn. Nánxìng cóng tāmen de mǔqīn nàlǐ jìchéngle yītiáo X rǎnsètǐ, cóng tāmen de fùqīn nàlǐ jìchéngle yītiáo Y rǎnsètǐ. Rúguǒ er zi cóng mǔqīn nàlǐ jìchéngle xiédài xiě yǒu bìng de X rǎnsètǐ, tā jiù huì huàn yǒu xiě yǒu bìng. Fùqīn bùnéng jiāng xiě yǒu bìng chuán gěi tāmen de érzi (yīnwèi nánhái cóng fùqīn nàlǐ jìchéngle Y rǎnsètǐ, ér xiě yǒu bìng shì X liánsuǒ de).
Jíshǐ nǚxìng cóng mǔqīn nàlǐ jìchéngle xiě yǒu bìng jīyīn, tāmen yě hěn kěnéng cóng fùqīn nàlǐ jìchéngle jiànkāng de X rǎnsètǐ, yīncǐ tāmen bù tài kěnéng huàn yǒu xiě yǒu bìng. Yíchuánle xiě yǒu bìng jīyīn túbiàn de X rǎnsètǐ de nǚ’ér bèi chēng wèi xiédài zhě, tā kěyǐ jiāng jīyīn chuán gěi tā de háizi. Xiě yǒu bìng hěn shǎo fāshēng zài nǚ’ér shēnshang.
Dàyuē 30% de xiě yǒu bìng huànzhě zài tāmen de jiāzú zhōng méiyǒu zhè zhǒng jíbìng de bìngshǐ, dànshì dāng yǔ xiě yǒu bìng xiāngguān de jīyīn zhī yī fà shēng yìwài biànhuà shí jiù huì biǎoxiàn chūlái.
Duìyú huàn yǒu huò céngjīng huàn yǒu xiě yǒu bìng de jiātíng chéngyuán lái shuō, zài tāmen chūshēng hòu bùjiǔ jiù ràng tāmen de nán yīng jiēshòu bìngqíng cèshì shì hěn chángjiàn de (dàyuē sān fēn zhī yī huàn yǒu xiě yǒu bìng de yīng’ér méiyǒu huàn yǒu zhè zhǒng jíbìng de qīnshǔ, yīncǐ yīng’ér kěnéng huì jiēshòu pínggū rúguǒ tāmen chūxiàn zhèngzhuàng),CDC zhǐchū.
Lǐxiǎng qíngkuàng xià, cèshì jìhuà zài yīng’ér chūshēng qián jìnxíng, yǐbiàn kěyǐ cóng qídài zhōng chōuqǔ xuèyàng. Qídài xiě jiǎncè gèng néng fāxiàn dī shuǐpíng de yīnzǐ 8, ér bùshì fāxiàn dī shuǐpíng de yīnzǐ 9, yīnwèi zhídào yīng’ér zhìshǎo 6 gè yuè dà shí, yīnzǐ 9 shuǐpíng cái huì chǔyú zhèngcháng shuǐpíng.
Liǎng zhǒng lèixíng de cèshì yòng yú zhěnduàn: Shāixuǎn cèshì hé níngxiě yīnzǐ cèshì, yě chēng wéi yīnzǐ fēnxī.
Gāi cèshì cèliáng xiěhóngdànbái (xiédài yǎngqì de hóngxìbāo nèi de hóngsè sèsù) de liàng, hóngxìbāo de dàxiǎo hé shùliàng, yǐjí xiěyè zhōng báixìbāo hé xuèxiǎobǎn de shùliàng. Xiě yǒu bìng huànzhě de CBC shì zhèngcháng de, dàn rúguǒ nín huàn yǒu xiě yǒu bìng bìngqiě chūxiě yìcháng yánzhòng huò cháng shíjiān chūxiě, xiěhóngdànbái hé hóngxìbāo jìshù kěnéng huì piān dī.
Gāi cèshì xiǎnshì xiěyè níngjié xūyào duō cháng shíjiān; jùtǐ lái shuō, tā cèliáng yīnzǐ 8,9,11 hé 12 de níngxiě nénglì. Rúguǒ zhèxiē níngxiě yīnzǐ zhōng de rènhé yīgè jiǎnshǎo, xiěyè níngjié suǒ xū de shíjiān jiù huì bǐ zhèngcháng shíjiān zhǎng. Rúguǒ nín huàn yǒu xiě yǒu bìng A huò B,APTT cèshì de jiéguǒ jiāng xiǎnshì gèng zhǎng de níngxiě shíjiān.
Shìjiè xiě yǒu bìng liánhé huì zhǐchū, yīxiē xiě yǒu bìng huànzhě huì chǎnshēng yìzhì jì, zhè shì miǎnyì xìtǒng chǎnshēng de kàngtǐ, yòng yú gōngjí xiě yǒu bìng zhìliáo zhōng de níngxiě yīnzǐ.
Xiějiāng yǎnshēng yīnzǐ nóngsuō wù shì láizì qítā rén juānzèng de xiějiāng de níngxiě yīnzǐ. Xiějiāng shì xiěyè de dàn huángsè yètǐ bùfèn, hányǒu xiěyè de níngxiě yīnzǐ. Duì xiànxuè jìnxíng chǔlǐ yǐ chǎnshēng jìnrù gāi liáofǎ de dòng gàn yīnzǐ.
Chóngzǔ yīnzǐ nóngsuō wù shì yī zhǒng shǐyòng jīyīn gōngchéng zhìzào xiěyè tìdài chǎnpǐn de xīnxíng liáofǎ. Zhè zhǒng liáofǎ réngrán bāohán xiě yǒu bìng huànzhě suǒ xū de níngxiě yīnzǐ.
Zhèxiē zhìliáo jìshì yùfáng xìng de (yùfáng xìng de) yòu shì zhìliáo xìng de. Yě jiùshì shuō, tāmen kěyǐ zhìliáo dāngqián de chūxiě bìng yùfáng wèilái de chūxiě shìjiàn.
Xiě yǒu bìng huànzhě kěnéng jiēshòu de qítā yàowù bāokuò chēng wèi kàng xiānwéi dànbái róngjiě jì de cù níng yàowù. Wèi A xíng xiě yǒu bìng huànzhě kāijù de liǎng zhǒng zhǔyào kàng xiān róng yàowù shì cùsuān qù ān jiā yā sù (DDAVP) hé e-ānjī jǐ suān.
Giáo trình giảng dạy các khóa học luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán.
Bệnh máu khó đông A phổ biến hơn nhiều ở nam giới. Nó hiếm khi xảy ra ở phụ nữ.
Những người mắc bệnh máu khó đông A thường chảy máu trong thời gian dài hơn những người khác. Hai loại chảy máu có thể xảy ra: chảy máu bên trong, xảy ra ở khớp và cơ, và chảy máu bên ngoài, do vết cắt nhỏ, thủ thuật nha khoa hoặc chấn thương.
Giống như bệnh ưa chảy máu A, đây là một rối loạn di truyền, với khoảng một phần ba trường hợp do đột biến tự phát gây ra, theo NHF. (4) Những người mắc bệnh máu khó đông B chảy máu trong thời gian dài hơn những người không mắc chứng rối loạn này. Chảy máu có thể xảy ra bên trong, ở khớp và cơ, hoặc bên ngoài, do vết cắt nhỏ, thủ thuật nha khoa hoặc chấn thương. Hemophilia B hiếm gặp ở phụ nữ.
Theo Tổ chức Quốc gia về Bệnh Hiếm muộn (NORD), những người mắc một dạng bệnh ưa chảy máu B bất thường, được gọi là bệnh ưa chảy máu B Leyden, có mức độ yếu tố 9 không thể phát hiện sớm trong cuộc đời nhưng mức độ tăng dần theo thời gian, theo Tổ chức Quốc gia về Bệnh hiếm gặp (NORD).
Hemophilia C là do thiếu yếu tố đông máu 11, tính theo NORD. (6) Không giống như loại A và B, chảy máu tự phát hoặc chảy máu vào khớp không xảy ra trừ khi có bệnh khớp tiềm ẩn. Một tình huống có thể xảy ra hơn đối với người mắc bệnh ưa chảy máu C là chảy máu kéo dài sau phẫu thuật, thủ thuật nha khoa hoặc chấn thương. Nam và nữ đều bị bệnh máu khó đông C. như nhau.
Trong hầu hết các trường hợp, bệnh ưa chảy máu là một bệnh di truyền hoặc do di truyền.
Ở bệnh máu khó đông A và B, gen bệnh máu khó đông được mang trên nhiễm sắc thể X. (3,4) Con cái thừa hưởng hai nhiễm sắc thể X; một từ mẹ của họ và một từ cha của họ. Con đực thừa hưởng nhiễm sắc thể X từ mẹ và nhiễm sắc thể Y từ cha. Nếu con trai thừa hưởng nhiễm sắc thể X mang bệnh máu khó đông từ mẹ thì sẽ bị bệnh máu khó đông. Người cha không thể truyền bệnh máu khó đông cho con trai (vì con trai thừa hưởng nhiễm sắc thể Y từ bố và bệnh máu khó đông có liên kết X).
Ngay cả khi con cái thừa hưởng gen bệnh ưa chảy máu từ mẹ, họ có khả năng thừa hưởng một nhiễm sắc thể X khỏe mạnh từ cha của họ, vì vậy họ không có khả năng mắc bệnh máu khó đông. Người con gái thừa hưởng nhiễm sắc thể X có đột biến gen gây bệnh máu khó đông được gọi là người mang gen bệnh và cô ấy có thể truyền gen này cho con cái. Bệnh máu khó đông hiếm khi xảy ra ở con gái.
Khoảng 30 phần trăm những người mắc bệnh máu khó đông không có tiền sử mắc chứng rối loạn này trong gia đình họ, nhưng nó biểu hiện khi có sự thay đổi bất ngờ xảy ra ở một trong những gen liên quan đến bệnh máu khó đông.
Những người đã hoặc đã từng có thành viên trong gia đình mắc bệnh máu khó đông thường xuyên đưa con trai của họ đi xét nghiệm tình trạng này ngay sau khi chúng được sinh ra (khoảng một phần ba số trẻ mắc bệnh máu khó đông không có họ hàng với chứng bệnh này, vì vậy trẻ sơ sinh có thể được đánh giá nếu chúng có triệu chứng), CDC lưu ý.
Tốt nhất, bạn nên lên kế hoạch xét nghiệm trước khi sinh em bé để có thể lấy mẫu máu từ dây rốn. Xét nghiệm máu cuống rốn tốt hơn để phát hiện mức độ thấp của yếu tố 8 hơn là phát hiện mức độ thấp của yếu tố 9, bởi vì mức độ yếu tố 9 không ở mức bình thường cho đến khi trẻ được ít nhất 6 tháng tuổi.
Hai loại xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán: xét nghiệm sàng lọc và xét nghiệm yếu tố đông máu, còn được gọi là xét nghiệm yếu tố.
Xét nghiệm này đo lượng hemoglobin (sắc tố đỏ bên trong tế bào hồng cầu vận chuyển oxy), kích thước và số lượng hồng cầu, cũng như số lượng bạch cầu và tiểu cầu trong máu. CBC là bình thường ở những người bị bệnh máu khó đông, nhưng nếu bạn bị bệnh máu khó đông và bạn bị chảy máu nhiều bất thường hoặc chảy máu trong thời gian dài, thì huyết sắc tố và số lượng hồng cầu có thể thấp.
Thử nghiệm này cho biết mất bao nhiêu thời gian để máu đông; Cụ thể, nó đo khả năng đông máu của các yếu tố 8, 9, 11 và 12. Nếu bất kỳ yếu tố đông máu nào bị giảm đi, máu sẽ mất nhiều thời gian hơn bình thường. Kết quả của xét nghiệm APTT sẽ cho thấy thời gian đông máu lâu hơn nếu bạn mắc bệnh máu khó đông A hoặc B.
Một số người mắc bệnh máu khó đông phát triển các chất ức chế, là các kháng thể mà hệ thống miễn dịch tạo ra để tấn công các yếu tố đông máu trong điều trị bệnh máu khó đông, Liên đoàn Hemophilia Thế giới lưu ý.
Cô đặc yếu tố có nguồn gốc từ huyết tương là các yếu tố đông máu đến từ huyết tương do người khác hiến tặng. Huyết tương, phần chất lỏng màu vàng nhạt của máu, chứa các yếu tố đông máu. Việc hiến máu được xử lý để tạo ra các yếu tố đông khô đi vào liệu pháp này.
Cô đặc yếu tố tái tổ hợp là một loại liệu pháp mới hơn sử dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra các sản phẩm thay thế máu. Liệu pháp này vẫn chứa các yếu tố đông máu mà một người mắc bệnh máu khó đông cần.
Các phương pháp điều trị này vừa là dự phòng (phòng ngừa) vừa là điều trị. Đó là, chúng có thể điều trị chảy máu hiện tại và ngăn ngừa các sự cố chảy máu trong tương lai.
Các loại thuốc khác mà những người bị bệnh ưa chảy máu có thể nhận được bao gồm thuốc thúc đẩy cục máu đông được gọi là thuốc chống tiêu sợi huyết. Hai loại thuốc chống tiêu sợi huyết chính được chỉ định cho những người mắc bệnh máu khó đông A là desmopressin acetate (DDAVP) và axit epsilon-aminocaproic.
Bài học Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán ngay hôm nay xin được kết thúc tại đây,các bạn nhớ lưu về học dần nhé,nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận ở phía dưới để được Thầy Vũ giải đáp ngay lập tức nhé.
0 responses on "Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng kinh doanh buôn bán"