Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3

Đánh giá post

Toàn bộ ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 thông dụng

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3 bài giảng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điểm ngữ pháp quan trọng do Thầy Vũ biên soạn, các bạn hãy chú ý theo dõi toàn bộ nội dung chi tiết ở bên dưới nhé. Thông qua bài giảng chúng ta có thể đúc kết được nhiều kiến thức cho bản thân, để hoàn thành tốt bài thi HSK. Các bạn hãy thường xuyên theo dõi website của trung tâm ChinMaster để cập nhật nhiều bài giảng mới do Thầy Vũ biên soạn mỗi ngày hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả các thành viên.

Các bạn theo dõi Diễn đàn học tiếng Trung của Thầy Vũ ở link bên dưới nhé.

Diễn đàn học tiếng Trung hiệu quả nhất

Đồng thời để nâng cao kĩ năng giao tiếp trong mọi trường hợp các bạn hãy theo dõi bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp ở chuyên mục bên dưới nhé.

Toàn bộ kiến thức học tiếng Trung giao tiếp ứng dụng thực tế

Tất cả các bộ đề luyện thi HSK trên diễn đàn các bạn tham khảo ở link sau.

Trọn bộ đề thi thử HSK online 

Để tăng cường kĩ năng làm bài cũng như kiến thức cho kì thi HSK, các bạn cần luyện tập mỗi ngày ít nhất một đề thi thử, bên dưới là link những đề mẫu Thầy Vũ biên soạn để các bạn có thể luyện thi HSK online tại nhà.

Chi tiết bộ đề luyện thi HSK online được nhiều người theo dõi

Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 các bạn xem chi tiết ở link bên dưới.

Các bài giảng ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 cần lưu ý

Bên dưới là link diễn đàn luyện thi HSK uy tín nhất của Trung tâm ChineMaster.

Diễn đàn luyện thi HSK trực tuyến

Toàn bộ thông tin của Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ở TP HCM các bạn xem ở link bên dưới.

Trung tâm tiếng Trung Quận 10 chất lượng

Sau đây là bài giảng Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3 ChineMaster

Tài liệu chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3 cung cấp kiến thức cho các bạn luyện thi HSK hiệu quả, trong quá trình học các bạn chú ý ghi chép những điểm quan trọng vào vở nhé.

老师正/正在从教室外面走进来。Lǎoshī zhèng/zhèngzài cóng jiàoshì wàimiàn zǒu jìnlái. (cách dùng đúng)
Thầy giáo đang từ phía ngoài phòng học đi vào.

在 có thể biểu thị ý nghĩa tiến hành lặp lại nhiều lần hoặc trạng thái liên tục kéo dài, nên phía trước có thể thêm 又,总,一直。。。。hoặc các cụm từ biểu thị thời gian kéo dài liên tục như: 几年来,两年来 。。。(正,正在 không thể đi được với những từ này).

VD: 这几年来,我一直正/正在等你回来。Zhè jǐ niánlái, wǒ yīzhí zhèng/zhèngzài děng nǐ huílái. (Cách dùng sai)

这几年来,我一直在等你回来。Zhè jǐ niánlái, wǒ yīzhí zài děng nǐ huílái. (cách dùng đúng)
Mấy năm nay, anh vẫn luôn đợi em trở về.

2. CÂU CÓ HAI TÂN NGỮ

双宾语词Shuāng bīnyǔ cí

Câu có hai tân ngữ là câu mà trong đó động từ vị ngữ mang hai tân ngữ, trong đó tân ngữ thứ nhất là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp.

CN + ĐT + TNgián tiếp (người) + TNtrực tiếp (sự vật, sự việc)

VD: 今天早上老师问了我三问题。Jīntiān zǎoshang lǎoshī wènle wǒ sān wèntí.
Sáng nay, giáo viên đã hỏi tôi ba câu hỏi.

Lưu ý:

Trong tiếng Trung, có rất ít động từ có thể đi kèm hai tân ngữ, các động từ có thể mang hai tân ngữ bao gồm: 教,给,借, 还, 回答, 告诉 。。。

VD:妈妈告诉小明这个消息。Māmā gàosù xiǎomíng zhège xiāoxī.
Mẹ nói cho Tiểu Minh tin tức này.

姐姐教我汉语。Jiějiě jiào wǒ hànyǔ.
Chị dạy tôi tiếng Trung.

他已经给了大家一个惊喜。Tā yǐjīng gěile dàjiā yì gè jīngxǐ.
Anh ấy đã cho mọi người một bất ngờ.

Tân ngữ gián tiếp thường chỉ người nhưng cũng có thể chỉ vật, ngược lại, tân ngữ trực tiếp thường chỉ vật nhưng cũng có thể chỉ người.

VD: 市政府分给我们十名大学生。Shì zhèngfǔ fēn gěi wǒmen shí míng dàxuéshēng.
Chính quyền thành phố phân cho chúng tôi mười sinh viên đại học.

图书馆给了资料是一套丛书。Túshū guǎn gěile zīliào shì yī tào cóngshū.
Thư viện giao cho phòng tài liệu một tủ sách.

Tân ngữ của câu có hai tân ngữ thường đều là danh từ, nhưng có lúc tân ngữ trực tiếp cũng có thể là từ ngữ phi danh từ.

VD: 秘书请示经理怎样回绝客户的借款要求。Mìshū qǐngshì jīnglǐ zěnyàng huíjué kèhù de jièkuǎn yāoqiú.
Thư ký xin ý kiến giám đốc xem thế nào để từ chối yêu cầu vay của khách hàng.

3. HỎI PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG CỦA ĐỘNG TÁC: 怎么 + ĐỘNG TỪ

询问动作行为的方式: “怎么学+动词” Xúnwèn dòngzuò xíngwéi de fāngshì: “Zěnme xué +dòngcí”

Khi muốn hỏi phương thức hoặc phương pháp hành động của động tác, muốn đối phương nói rõ làm chuyện gì đó như thế nào thì sử dunhj cấu trúc:

怎么 + ĐT

Chúng ta vừa học xong chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3. Hi vọng rằng các bạn sẽ tích lũy được thật nhiều kiến thức cần thiết cho mình, để trau dồi nền tảng vững vàng cho kì thi HSK sắp tới.

Hẹn gặp lại các bạn học viên ở bài giảng chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 của trung tâm TiengTrungHSK ChineMaster vào buổi học ngày mai nhé.

0 responses on "Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 3"

    Leave a Message

    CHINEMASTER CƠ SỞ 1

    Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 2

    Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

    CHINEMASTER CƠ SỞ 3

    Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 4

    Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 5

    Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 6

    Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 7

    Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 8

    Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.