Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 hữu ích
Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 1 các bạn hãy chăm chỉ luyện tập cùng với những điểm ngữ pháp Thầy Vũ cung cấp để hoàn thành bài thi HSK một cách tốt nhất, bên dưới là bài giảng hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé. Thông qua bài giảng chúng ta có thể đúc kết được nhiều kiến thức cho bản thân, để hoàn thành tốt bài thi HSK. Các bạn hãy thường xuyên theo dõi website của trung tâm ChinMaster để cập nhật nhiều bài giảng mới do Thầy Vũ biên soạn mỗi ngày hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả các thành viên.
Các bạn theo dõi Diễn đàn học tiếng Trung của Thầy Vũ ở link bên dưới nhé.
Diễn đàn học tiếng Trung từ cấp 1 đến cấp 6
Đồng thời để nâng cao kĩ năng giao tiếp trong mọi trường hợp các bạn hãy theo dõi bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp ở chuyên mục bên dưới nhé.
Cung cấp tài liệu học tiếng Trung giao tiếp miễn phí
Tất cả các bộ đề luyện thi HSK trên diễn đàn các bạn tham khảo ở link sau.
Đề thi thử HSK online mới nhất
Để tăng cường kĩ năng làm bài cũng như kiến thức cho kì thi HSK, các bạn cần luyện tập mỗi ngày ít nhất một đề thi thử, bên dưới là link những đề mẫu Thầy Vũ biên soạn để các bạn có thể luyện thi HSK online tại nhà.
Tải ngay bộ đề luyện thi HSK online Thầy Vũ
Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 các bạn xem chi tiết ở link bên dưới.
Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
Bên dưới là link diễn đàn luyện thi HSK uy tín nhất của Trung tâm ChineMaster.
Diễn đàn luyện thi HSK uy tín nhất
Toàn bộ thông tin của Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ở TP HCM các bạn xem ở link bên dưới.
Trung tâm tiếng Trung Quận 10 tại TP HCM
Sau đây là bài giảng Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.
Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 1 ChineMaster
Tài liệu chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 1 cung cấp kiến thức cho các bạn luyện thi HSK hiệu quả, trong quá trình học các bạn chú ý ghi chép những điểm quan trọng vào vở nhé.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP CHUYÊN SÂU GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 2
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP 7
1. TỪ NGỮ CHỈ THỜI GIAN LÀM TRẠNG NGỮ
时间词语作状语Shíjiān cíyǔ zuò zhuàngyǔ
Từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Hán thường đặt trước động từ hoặc trước chủ ngữ và thường đóng vai trò là trạng ngữ để biểu thị thời gian thực hiện động tác.
Từ ngữ chỉ thời gian làm trạng ngữ thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian, …. Đảm nhiệm.
VD: 我早上要上课。Wǒ zǎoshang yào shàngkè.
Buổi sáng tôi phải lên lớp
我昨天去超市买东西。Wǒ zuótiān qù chāoshì mǎi dōngxī.
Hôm qua tôi đi siêu thị mua đồ.
你哥哥白天在办公室吗?Nǐ gēgē báitiān zài bàngōngshì ma?
Ban ngày, anh cậu có ở văn phòng không?
麦克现在在美国吗?Màikè xiànzài zài měiguó ma?
Hiện tại Mike đang ở Mỹ à?
Lưu ý:
Nếu có hai từ chỉ thời gian trở lên làm trạng ngữ thì từ chỉ khoảng thời gian dài sẽ đứng trước.
VD: 今天早上10点15分中我们公司开始发薪水。Jīntiān zǎoshang 10 diǎn 15 fēn zhōng wǒmen gōngsī kāishǐ fā xīnshuǐ.
10 giờ 15 phút sáng hôm nay công ty tôi bắt đầu phát lương.
Nếu từ chỉ thời gian và nơi chốn cùng làm trạng ngữ thì từ chỉ thời gian đứng trước, từ chỉ nơi chôn đứng sau.
VD: 她的奶奶现在在医院做手术。Tā de nǎinai xiànzài zài yīyuàn zuò shǒushù.
Bà cô ấy đang làm phẫu thuật ở bệnh viện.
2. 还是 và 或者
“还是” 和 “或者”
“还是” 和 “或者” đều là các từ được dùng để biểu thị quan hệ lựa chọn. Tuy nhiên “还是” thường được dùng trong câu nghi vấn còn “或者” chỉ dùng trong câu trần thuật.
VD: 你喜欢学习汉语还是英语?Nǐ xǐhuān xuéxí hànyǔ háishì yīngyǔ?
Bạn thích học tiếng Trung hay tiếng Anh?
我周末常睡懒觉或者跟朋友出去玩。Wǒ zhōumò cháng shuìlǎnjiào huòzhě gēn péngyǒu chūqù wán.
Cuối tuần, mình thường ngủ nướng hoặc cùng bạn bè ra ngoài chơi.
Cả hai từ này đều có thể kết hợp với 不管,不论,无论 để biểu thị ý nghĩa cho dù …. thì cũng / đều …
VD: 不管你喜欢还是讨厌她,都要尊重他的感情。Bùguǎn nǐ xǐhuān háishì tǎoyàn tā, dōu yào zūnzhòng tā de gǎnqíng.
Cho dù anh thích hay không thích cô ấy thì cũng đều phải tôn trọng tình cảm của cô ấy.
无论你愿意或者不愿意,该发生的还是会发生。Wúlùn nǐ yuànyì huòzhě bù yuànyì, gāi fāshēng de háishì huì fāshēng.
Cho dù cậu có muốn hay không thì chuyện nên xảy ra vẫn sẽ xảy ra.
Ngoài ra还是 còn được sử dụng trong các trường hợp sau:
Trong trường hợp biểu thị ý nghĩa chưa biết kết quả, đáp án.
VD: 我不知道我的答案是对还是错。(lúc này không thể dùng 或者)
Wǒ bù zhīdào wǒ de dá’àn shì duì háishì cuò.
Tôi không biết đáp án của tôi là đúng hay là sai.
Biểu thị sự duy trì, không thay đổi của hành vi, trạng thái.
VD: 这么多年了,他还是喜欢那个女孩。Zhème duōniánle, tā háishì xǐhuān nàgè nǚhái.
Bao nhiêu năm rồi, anh ấy vẫn yêu mến cô gái đó.
Biểu thị sự mong muốn học khuyên nhủ nhẹ nhàng.
VD: 都这么晚了,你还是别走了。Dōu zhème wǎnle, nǐ háishì bié zǒule.
Đã muộn thế này rồi, hay anh đừng đi nữa.
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP 8
1.SỰ TIẾN HÀNH CỦA ĐỘNG TÁC
动作的进行Dòngzuò de jìnxíng
Các phó từ 正在,在,正 đứng trước động từ để biểu thị trạng thái tiến hành của động tác.
Cấu trúc:在 / 正 /正在 +ĐT + (着) + (TN) + (呢 / 着呢)
VD: 我们班在考试呢。Wǒmen bān zài kǎoshì ne.
Lớp chúng tôi đang kiểm tra.
Chúng ta vừa học xong chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 1. Hi vọng rằng các bạn sẽ tích lũy được thật nhiều kiến thức cần thiết cho mình, để trau dồi nền tảng vững vàng cho kì thi HSK sắp tới.
Hẹn gặp lại các bạn học viên ở bài giảng chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 của trung tâm TiengTrungHSK ChineMaster vào buổi học ngày mai nhé.
0 responses on "Ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 Bài 1"