Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7

Đánh giá post

Những mẫu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 quan trọng

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7 bài giảng hôm nay cung cấp cho các bạn những điểm ngữ pháp quan trọng để các bạn có một kì thi HSK hiệu quả, các bạn hãy chú ý theo dõi nội dung chi tiết ở bên dưới nhé. Thông qua bài giảng chúng ta có thể đúc kết được nhiều kiến thức cho bản thân, để hoàn thành tốt bài thi HSK. Các bạn hãy thường xuyên theo dõi website của trung tâm ChinMaster để cập nhật nhiều bài giảng mới do Thầy Vũ biên soạn mỗi ngày hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả các thành viên.

Các bạn theo dõi Diễn đàn học tiếng Trung của Thầy Vũ ở link bên dưới nhé.

Diễn đàn học tiếng Trung ChineMaster 

Đồng thời để nâng cao kĩ năng giao tiếp trong mọi trường hợp các bạn hãy theo dõi bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp ở chuyên mục bên dưới nhé.

Toàn bộ tài liệu học tiếng Trung giao tiếp

Tất cả các bộ đề luyện thi HSK trên diễn đàn các bạn tham khảo ở link sau.

Đề luyện thi HSK online hoàn toàn miễn phí

Để tăng cường kĩ năng làm bài cũng như kiến thức cho kì thi HSK, các bạn cần luyện tập mỗi ngày ít nhất một đề thi thử, bên dưới là link những đề mẫu Thầy Vũ biên soạn để các bạn có thể luyện thi HSK online tại nhà.

Những mẫu đề thi thử HSK online có chọn lọc

Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 các bạn xem chi tiết ở link bên dưới.

Bộ tài liệu về ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Sau đây là bài giảng Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7 ChineMaster

Tài liệu chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7 cung cấp kiến thức cho các bạn luyện thi HSK hiệu quả, trong quá trình học các bạn chú ý ghi chép những điểm quan trọng vào vở nhé.

VD: 那两个姑娘是我的同学。Nà liǎng gè gūniáng shì wǒ de tóngxué.
Hai cô gái đó là bạn học của mình.

Số lượng từ làm định ngữ:
Khi số lượng từ làm định ngữ thường không cần có 的.

VD: 一个人在这儿等车不安全。Yīgè rén zài zhè’er děng chē bù ānquán.
Một mình đứng đợi xe ở đây không an toàn đâu.

Tính từ làm định ngữ:
Khi tính từ đơn âm tiết là định ngữ thì thường không 的.

VD: 玛丽和大为是好朋友。Mǎlì hé dà wéi shì hǎo péngyǒu.
Mary và David là bạn tốt.

Khi tính từ từ hai âm tiết trở lên làm định ngữ thì thường phải thêm 的.

VD: 善良的人不会做出这样的事情Shànliáng de rén bù huì zuò chū zhèyàng de shìqíng.
Người lương thiện sẽ không làm ra chuyện như thế này.

Động từ làm định ngữ.
Khi động từ, cụm động từ làm định ngữ thì thường phải thêm 的.

VD: 迟到的人会被罚。Chídào de rén huì bèi fá.
Người đến muộn sẽ bị phạt.

VD: 去外国留学的人越来越多。Qù wàiguó liúxué de rén yuè lái yuè duō.
Người đi ngước ngoài du học càng ngày càng nhiều.

B. ĐẶC ĐIỂM

Quan hệ giữa định ngữ và trung tâm ngữ là quan hệ tu sức và được tu sức, hạn chế và bị hạn chế.
Trong tiếng Hán, giữa trung tâm ngữ và định ngữ phải dùng cấu trúc的 (có trường hợp không cần dùng的).

VD: 老师的书。Lǎoshī de shū
Sách của giáo viên.

他爸爸Tā bàba
Bố anh ấy.

的 là dấu hiệu để nhận biết định ngữ.

Trong tổ hợp từ thì định ngữ được đặt ở phía trước danh từ, còn trong câu thì đặt trước chủ ngữ hoặc trước tân ngữ của câu.

VD:
我的老婆。Wǒ de lǎopó.
Vợ của tôi.

他们的书。Tāmen de shū.
Sách của bọn họ。

她的杯子。Tā de bēizi.
Cốc của cô ấy.

这是我的词典。Zhè shì wǒ de cídiǎn.
Đây là từ điển của mình.

我的男友是小王。Wǒ de nányǒu shì xiǎo wáng.
Bạn tra của tôi là Tiểu Vương.

Một trung tâm ngữ có thể bao gồm nhiều định ngữ, gọi là định ngữ đa tầng. thứ tự sắp xếp định ngữ này dựa vào mức độ gần gũi với trung tâm ngữ ra sao:

Lưu ý: vị trí định ngữ trong Tiếng Trung trái ngược với tiếng Việt.

VD:
他的 汉语 词典
định ngữ 1 định ngữ2 trung tâm ngữ
Từ điển tiếng Trung của cậu ấy.
Trung tâm ngữ định ngữ 1(chủng loại) định ngữ 2(sở hữu)
Tā de hànyǔ cídiǎn

C. CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG ĐỊNH NGỮ.

Biểu thị sở hữu:

DT/ĐT +的+ Trung tâm ngữ

Trong đó, DT/ĐT đóng vai trò chủ sở hữu, trung tâm ngữ đóng vai trò được sở hữu.

VD:
越南的大学。Yuènán de dàxué.
Đại học của Việt Nam

麦克的书。Màikè de shū.
Sách của Mike

Khi trung tâm ngữ và định ngữ có quan hệ huyết thống (hoặc mặc định là quan hệ huyết thống) hoặc đơn vị tập thể có thể lược bỏ 的.

Chúng ta vừa học xong chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7. Hi vọng rằng các bạn sẽ tích lũy được thật nhiều kiến thức cần thiết cho mình, để trau dồi nền tảng vững vàng cho kì thi HSK sắp tới.

Hẹn gặp lại các bạn học viên ở bài giảng chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 của trung tâm TiengTrungHSK ChineMaster vào buổi học ngày mai nhé.

0 responses on "Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 7"

    Leave a Message

    CHINEMASTER CƠ SỞ 1

    Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 2

    Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

    CHINEMASTER CƠ SỞ 3

    Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 4

    Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 5

    Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 6

    Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 7

    Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 8

    Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.