Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6

Đánh giá post

Trọn bộ ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 online

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6 bài giảng hôm nay Thầy Vũ giới thiệu đến các bạn học viên một số điểm ngữ pháp quan trọng trong bộ đề thi HSK, các bạn hãy chú ý theo dõi nội dung chi tiết ở bên dưới nhé. Thông qua bài giảng chúng ta có thể đúc kết được nhiều kiến thức cho bản thân, để hoàn thành tốt bài thi HSK. Các bạn hãy thường xuyên theo dõi website của trung tâm ChinMaster để cập nhật nhiều bài giảng mới do Thầy Vũ biên soạn mỗi ngày hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả các thành viên.

Các bạn theo dõi Diễn đàn học tiếng Trung của Thầy Vũ ở link bên dưới nhé.

Diễn đàn học tiếng Trung miễn phí mỗi ngày

Đồng thời để nâng cao kĩ năng giao tiếp trong mọi trường hợp các bạn hãy theo dõi bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp ở chuyên mục bên dưới nhé.

Bộ tài liệu học tiếng Trung giao tiếp thông dụng

Tất cả các bộ đề luyện thi HSK trên diễn đàn các bạn tham khảo ở link sau.

Bộ đề luyện thi HSK online Thầy Vũ

Để tăng cường kĩ năng làm bài cũng như kiến thức cho kì thi HSK, các bạn cần luyện tập mỗi ngày ít nhất một đề thi thử, bên dưới là link những đề mẫu Thầy Vũ biên soạn để các bạn có thể luyện thi HSK online tại nhà.

Toàn bộ những mẫu đề thi thử HSK online

Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 các bạn xem chi tiết ở link bên dưới.

Những bài giảng ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Sau đây là bài giảng Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6 ChineMaster

Tài liệu chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6 cung cấp kiến thức cho các bạn luyện thi HSK hiệu quả, trong quá trình học các bạn chú ý ghi chép những điểm quan trọng vào vở nhé.

-怎么/ Zěnme/: Như thế nào – Đại từ nghi vấn dùng để hỏi về phương thức, cách thức thực hiện hành động.
怎么 + ĐT

VD: 请问这个汉字是怎么写的?Qǐngwèn zhège hànzì shì zěnme xiě de?
Xin hỏi chữ Hán này viết như thế nào vậy?

-怎么样/ Zěnme yàng/: Như thế nào – Đại từ nghi vấn dùng để hỏi tính chất, đặc điểm.

VD: 你觉得这件衣服怎么样?适合我吗?Nǐ juédé zhè jiàn yīfú zěnme yàng? Shìhé wǒ ma?
Anh thấy cái áo này thế nào? Hợp với em không?

-几/ Jǐ/: Mấy – Đại từ nghi vấn dùng để hỏi về số lượng (thường là số lượng ít dưới 10).
几+(LT)+DT

VD: 今天是星期几?Jīntiān shì xīngqí jǐ?
Hôm nay là thứ mấy?

VD: 你家里有几口人?Nǐ jiā li yǒu jǐ kǒu rén?
Nhà bạn có mấy người?

– 多少/ Duōshǎo/: Bao nhiêu – Đại từ nghi vấn dùng để hỏi số lượng (thường là số lượng nhiều).
多少+DT

VD: 你们班有多少学生?Nǐmen bān yǒu duōshǎo xuéshēng?
Lớp con có bao nhiêu học sinh?

Lưu ý: ngoại trừ câu nghi vấn sử dụng cấu trúc “Câu trần thuật +吗?” ra thì cuối câu các loại câu nghi vấn khác không thể sử dụng “吗?”.

VD: 今天你吃什么吗? (cách dùng sai)
今天你吃什么?Jīntiān nǐ chī shénme? (cách dùng đúng)
Hôm nay cậu ăn gì?

2. ĐỊNH NGỮ VÀ TRỢ TỪ KẾT CẤU的
定语和结构助词“的” Dìngyǔ hé jiégòu zhùcí “de”

A: ĐỊNH NGHĨA

Định ngữ là thành phần tu sức hoặc hạn chế danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sô lượng, sở hữu của người hoặc vặt.

Cấu trúc chung:
Định ngữ + (的)+ Trung tâm ngữ

Trong đó, định ngữ thường là tính từ, danh từ, số từ, đoản ngữ giới từ, cụm VO, hoặc cụm SVO. Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là trung tâm ngữ.

+ Danh từ làm định ngữ:

Khi danh từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc, hoặc thời gian nơi chốn thì thường cần có的.

VD:这是老师的课本。Zhè shì lǎoshī de kèběn.
Đây là sách giáo khoa của giáo viên.

Nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất, phân biệt chủng loại của trung tâm ngữ thường không cần dùng的.

VD: 李军是中国人。Lǐ jūn shì zhōngguó rén.
Lý Quân là người Trung Quốc.

+ Đại từ làm định ngữ:

Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc thì phía sau cần có的.

VD: 他的狗很聪明。Tā de gǒu hěn cōngmíng.
Chú cún của anh ấy rất thông minh.

Nếu trung tâm ngữ có quan hệ thân thuộc hoặc mặc định là thân thuộc thì không cần dùng的.

VD: 他们公司有100多人。Tāmen gōngsī yǒu 100 duō rén.
Công ty bọn họ có hơn 100 người.

Nếu đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ thì không thêm 的.

VD: 这本书是汉语书。Zhè běn shū shì hànyǔ shū.
Quyển sách này là sách tiếng Trung.

Chúng ta vừa học xong chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6. Hi vọng rằng các bạn sẽ tích lũy được thật nhiều kiến thức cần thiết cho mình, để trau dồi nền tảng vững vàng cho kì thi HSK sắp tới.

Hẹn gặp lại các bạn học viên ở bài giảng chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 của trung tâm TiengTrungHSK ChineMaster vào buổi học ngày mai nhé.

0 responses on "Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 6"

    Leave a Message

    CHINEMASTER CƠ SỞ 1

    Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 2

    Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

    CHINEMASTER CƠ SỞ 3

    Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 4

    Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 5

    Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 6

    Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 7

    Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 8

    Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.