Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11

Đánh giá post

Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 phổ biến

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11 các bạn hãy chú ý theo dõi bài giảng ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 ngày hôm nay, vì Thầy Vũ sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cực kì quan trọng. Thông qua bài giảng chúng ta có thể đúc kết được nhiều kiến thức cho bản thân, để hoàn thành tốt bài thi HSK. Các bạn hãy thường xuyên theo dõi website của trung tâm ChinMaster để cập nhật nhiều bài giảng mới do Thầy Vũ biên soạn mỗi ngày hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả các thành viên.

Các bạn theo dõi Diễn đàn học tiếng Trung của Thầy Vũ ở link bên dưới nhé.

Diễn đàn học tiếng Trung trực tuyến 

Đồng thời để nâng cao kĩ năng giao tiếp trong mọi trường hợp các bạn hãy theo dõi bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp ở chuyên mục bên dưới nhé.

Tổng hợp bài giảng học tiếng Trung giao tiếp thông dụng

Tất cả các bộ đề luyện thi HSK trên diễn đàn các bạn tham khảo ở link sau.

Đề luyện thi HSK online cấp tốc

Để tăng cường kĩ năng làm bài cũng như kiến thức cho kì thi HSK, các bạn cần luyện tập mỗi ngày ít nhất một đề thi thử, bên dưới là link những đề mẫu Thầy Vũ biên soạn để các bạn có thể luyện thi HSK online tại nhà.

Chuyên đề thi thử HSK online từ cơ bản đến nâng cao

Chuyên mục Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 các bạn xem chi tiết ở link bên dưới.

Các bài giảng ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Thầy Vũ

Sau đây là bài giảng Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 hôm nay các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11 ChineMaster

Tài liệu chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11 cung cấp kiến thức cho các bạn luyện thi HSK hiệu quả, trong quá trình học các bạn chú ý ghi chép những điểm quan trọng vào vở nhé.

爷爷得自行车虽然是旧的,可是骑的时候还挺好。Yéyé dé zìxíngchē suīrán shì jiù de, kěshì qí de shíhòu hái tǐng hǎo.
Tuy rằng xe đạp của ông nội là xe cũ nhưng vẫn còn đi rất tốt.

Lưu ý:

Khi sử dụng kết cấu cụm từ chữ 的, trung tâm ngữ có tể được lược bỏ. kết cấu này thường được dùng để tỉnh lược danh từ đã nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn gọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.

VD: 这是新的,你放心吧。Zhè shì xīn de, nǐ fàngxīn ba.
Đây là đồ mới, anh yên tâm đi.

Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì.

VD: 这件衣服是我刚买的。Zhè jiàn yīfú shì wǒ gāng mǎi de.
Chiếc áo này là chiếc áo mà tôi mới mua.

Trung tâm ngữ phải là người hoặc sự vật cụ thể, không thể là sự vật trừu tượng.

CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP 5

1: CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ (1)

主谓谓语句Zhǔ wèi wèi yǔjù

A: KHÁI NIỆM
Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm từ chủ vị làm vị ngữ, nói rõ hoặc miêu tả chủ ngữ phía trước.

B. CẤU TRÚC

CN1VN1
CN2VN2

Trong đó, CN1 và VN1 là cụm chủ vị chính của câu, CN2 và VN2 là cụm chủ vị phụ.

VD: 爷爷最近身体不太好。Yéyé zuìjìn shēntǐ bù tài hǎo.
Dạo này sức khỏe của ông nội không tốt lắm.

VD: 你这次成绩怎么样?Nǐ zhè cì chéngjī zěnme yàng?
Thành tích lần này của cậu thế nào?

2. HỎI NHƯ THẾ NÀO (4): CÂU HỎI LỰA CHỌN “…HAY…?”

怎么问 (4): 选择问句: “。。。还是。。。”
Zěnme wèn (4): Xuǎnzé wèn jù: “… Háishì…”

A: KHÁI NIỆM

Câu hỏi lựa chọn “….还是…?” là câu hỏi dùng 还是 để liệt kê các khả năng có thể xảy ra, biểu thị sự lựa chọn.

B. CẤU TRÚC

(是) A还是 B

Trong đó hai thành phần A và B thường tương đương với nhau vầ chức năng, kết cấu … có thể cùng là vị ngữ, tân ngữ, chủ ngữ hoặc trạng ngữ.

VD: 周末的联欢会你唱歌还是变魔术?Zhōumò de liánhuān huì nǐ chànggē háishì biàn móshù?
Buổi liên hoan cuối tuần cậu hát hay làm ảo thuật đấy?

VD:你喜欢学汉语还是学英语?Nǐ xǐhuān xué hànyǔ háishì xué yīngyǔ?
Em thích học tiếng Trung hay tiếng Anh?

VD: 这个会议你去还是小明去?Zhège huìyì nǐ qù háishì xiǎomíng qù?
Hội nghị này, cậu đi hay Tiểu Minh đi?

VD: 你今年去留学还是明年去?Nǐ jīnnián qù liúxué háishì míngnián qù?
Năm nay hay năm sau cậu đi du học?

Lưu ý:

Trong nhiều trường hợp, “是” phía trước có thể lược bỏ.

VD: 你的这位朋友是哪国人?韩国人还是日本人?Nǐ de zhè wèi péngyǒu shì nǎ guórén? Hánguó rén háishì rìběn rén?
Người bạn này của cậu là người nước nào? Là người Hàn Quốc hay là người Nhật Bản?

Chúng ta vừa học xong chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11. Hi vọng rằng các bạn sẽ tích lũy được thật nhiều kiến thức cần thiết cho mình, để trau dồi nền tảng vững vàng cho kì thi HSK sắp tới.

Hẹn gặp lại các bạn học viên ở bài giảng chuyên đề Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 của trung tâm TiengTrungHSK ChineMaster vào buổi học ngày mai nhé.

0 responses on "Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 Bài 11"

    Leave a Message

    CHINEMASTER CƠ SỞ 1

    Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 2

    Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

    CHINEMASTER CƠ SỞ 3

    Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 4

    Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 5

    Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 6

    Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 7

    Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

    CHINEMASTER CƠ SỞ 8

    Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.